Tại Mẫu TK01 ban hành kèm theo Thông tư 31/2023/TT-BCA có quy định mẫu tờ khai cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước dành cho người từ 14 tuổi trở lên như sau:
Tại Mẫu TK01 ban hành kèm theo Thông tư 31/2023/TT-BCA có quy định mẫu tờ khai cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước dành cho người từ 14 tuổi trở lên như sau:
Tại Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 được bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2023 có quy định về cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước như sau:
Như vậy, người dân có thể làm hộ chiếu ở:
- Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an (lần đầu);
- Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi hoặc Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an (từ lần thứ hai);
- Trên môi trường điện tử tại cổng dịch vụ công quốc gia hoặc cổng dịch vụ công của Bộ Công an.
Do đó người dân có thể làm hộ chiếu khác tỉnh thường trú.
Có được làm hộ chiếu khác tỉnh không? Làm hộ chiếu khác tỉnh cần giấy tờ gì? (Hình từ Internet)
Tại khoản 1, khoản 2 Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2023, khi làm hộ chiếu khác tỉnh cần chuẩn bị các giấy tờ sau:
- Tờ khai cấp hộ chiếu phổ thông trong nước
- Xuất trình Chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
- Giấy tờ liên quan đến việc cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước bao gồm:
+ Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất còn giá trị sử dụng đối với người đã được cấp hộ chiếu;
Trường hợp hộ chiếu còn giá trị sử dụng bị mất phải kèm đơn báo mất hoặc thông báo về việc đã tiếp nhận đơn của cơ quan có thẩm quyền;
+ Bản sao Giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh đối với người chưa đủ 14 tuổi chưa được cấp mã số định danh cá nhân;
Trường hợp không có bản sao Giấy khai sinh, trích lục khai sinh thì nộp bản chụp và xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu;
+ Bản sao giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện hợp pháp đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi;
Trường hợp không có bản sao thì nộp bản chụp và xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.